50+ Đề Thi HSG Hóa 11 Mới Nhất – Ôn Thi Hiệu Quả

Đề thi HSG hóa 11 được tổng hợp đầy đủ đề bài và đáp án chi tiết. Căn cứ vào các đề thi kèm link có thể tải về, học sinh dễ dàng ôn tập.

Đề 1 – Đề thi HSG hóa 11 chương trình mới

Cập nhật link tải đề thi HSG hóa 11 mới nhất – đề 1: Tại đây.

đề thi hsg 11 số 1
Đề thi HSG hóa lớp 11 (Một phần đề số 1)

Đề 2 – Luyện đề thi HSG hoá 11

Cập nhật link tải đề thi hóa HSG đầy đủ: Tại đây.

đề thi hóa 11 số 2
Một phần đề thi HSG hóa 11 (Đề số 2)

Đề 3 – Luyện de thi HSG hóa 11 chương trình mới nhất

Tải nhanh qua link đề (kèm đáp án) thi HSG hóa 11: Tại đây.

Bộ đề HSG lớp 11 giúp cho học sinh ôn luyện kỹ lưỡng, dựa vào đáp án có sẵn để đối chiếu dễ dàng.

đề hsg hóa lớp 11 đề 3
Một phần đề số 3 thi HSG lớp 11

Đề 4 – Đề thi HSG hóa 11 đầy đủ

Tải đề thi và đáp án chi tiết đề số 4: Tại đây.

Bài 1 (2,5 điểm)

  1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):
  2. a) NaClO + CO2 + H2O b) CuO + NH3
  3. c) Ag2O + H2O2    d) Zn3P2 + H2O
  4. e) NH4NO2 f) SiO2 + NaOH (loãng)
  5. g) O3 + KI + H2O h) NaNO2 + H2SO4 loãng
  6. i) H3PO3 + NaOH (dư)   k) CaOCl2 + H2SO4 loãng
  7. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau (nếu có):
  8. a) Sục khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch ZnSO4.
  9. b) Sục khí H2S vào dung dịch nước clo.
  10. c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
  11. d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S.
  12. e) Sục khí SO2 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
  13. f) Sục khí clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr.
  14. g) Cho khí amoniac (dư) tác dụng với CuSO4.5H2O.
  15. h) Trong môi trường bazơ, H2O2 oxi hoá Mn2+ thành MnO2.

Bài 2 (2,0 điểm)

  1. So sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol/l của NH3, NaOH và Ba(OH)2. Giải thích.
  2. Nhiệt phân một lượng CaCO3, sau một thời gian được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH, thu được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với dung dịch BaCl2 và với dung dịch NaOH. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, được khí B và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E, được muối khan F. Điện phân muối F nóng chảy, được kim loại M. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
  3. Phim đen trắng có phủ lớp bạc bromua trên nền xenlulozơ axetat. Khi được chiếu sáng, lớp bạc bromua bị hoá đen. Phần bạc bromua còn lại trên phim được rửa bằng dung dịch natri thiosunfat; sau đó, người ta thu hồi bạc từ dung dịch nước thải bằng cách thêm KCN và kim loại kẽm. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Bài 3 (2,25 điểm)

  1. Cho NO2 tác dụng với dung dịch KOH dư. Sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với hỗn hợp Al và Zn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
  2. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y.
  3. Chất A là hợp chất có thành phần chỉ gồm nitơ và hiđro. Chất A được sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một thể tích hơi của A có khối lượng bằng khối lượng của cùng một thể tích khí oxi.
  4. a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và cho biết trạng thái lai hóa của nitơ trong A.
  5. b) Dựa vào đặc điểm cấu tạo, hãy so sánh tính bazơ của A với NH3. Giải thích.

Bài 4 (1,75 điểm)

  1. Người ta đun nóng một lượng PCl5 trong một bình kín thể tích 12 lít ở 250oC.

PCl5 (k)  PCl3 (k) + Cl2 (k)

Lúc cân bằng trong bình có 0,21 mol PCl5; 0,32 mol PCl3; 0,32 mol Cl2. Tính hằng số cân bằng KC, KP của phản ứng ở 250oC.

  1. Tính độ điện li của ion CO32 trong dung dịch Na2CO3 có pH = 11,6.

Cho: H2CO3   HCO3   +   H+   ;    Ka1  = 106,35

HCO3    H+   +   CO32  ;    Ka2 = 1010,33

  1. Tính hằng số cân bằng của phản ứng: Cr2O72- + H2O   2CrO42- + 2H+

Cho: CrO42- + H2O   HCrO4- + OH-    Kb = 10-7,5

Cr2O72- + H2O  2HCrO4-           K = 10-1,64

Bài 5 (1,5 điểm)

  1. Thực nghiệm cho biết đồng tinh thể có khối lượng riêng D = 8,93 g/cm3; bán kính nguyên tử đồng là 1,28.10-8 cm. Đồng kết tinh theo mạng tinh thể lập phương đơn giản hay lập phương tâm diện? Tại sao? (Cho Cu = 63,5)
  2. Cho các ion sau đây: He+, Li2+.
  3. a) Hãy tính năng lượng E2 theo đơn vị kJ/mol cho mỗi ion trên.

Cho 1 eV = 1,602.10-19J; NA = 6,022.1023 mol-1.

  1. b) Có thể dùng trị số nào trong các trị số năng lượng tính được ở trên để tính năng lượng ion hóa của hệ tương ứng? Tại sao?

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24;  Cl = 35,5; Fe = 56

Đề 5 – Đề thi học sinh giỏi hóa lớp 11

Tải nhanh đề thi kèm đáp án từng câu: Tại đây.

đề thi hsg hóa lớp 11 đề 5
Đề thi HSG hóa lớp 11 (Đề số 5)

Kết luận

Đề thi HSG hóa 11 được tổng hợp đầy đủ kèm theo đáp án chi tiết. Bộ đề này có thể giúp bạn ôn tập và có một kì thi đạt kết quả như mong đợi.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *