Bộ Đề Thi Hóa 11 Cuối Kì 1 Năm 2024-2025 Miễn Phí (có đáp án)

Bộ Đề Thi Hóa 11 Cuối Kì 1 Năm 2024-2025 Miễn Phí (có đáp án)

Đề thi hóa 11 cuối kì 1 theo chương trình Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều đầy đủ. Tổng hợp đề thi môn hóa học mới nhất có đáp án và link tải, bạn có thể tải về để ôn tập.

Đề 1 – Đề thi hóa 11 cuối kì 1 NXB Cánh diều

Cập nhật link tải đề 1 mới nhất: Tại đây

đề thi hóa 11 học kì 1
1 phần của đề thi hóa học lớp 11

Đề 2 – Đề thi hóa 11 cuối kì 1 NXB Kết nối tri thức

Theo dõi link tải đề thi hóa học học kì 1 đầy đủ. Link tải tại đây.

Đề thi bao gồm 2 phần: Trắc nghiệm & Tự luận. Bạn có thể theo dõi và tham khảo đáp án được gợi ý để ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.

Đáp án trắc nghiệm của đề, xem tại đây.

Đề 3 – Đề thi hóa 11 Kết nối tri thức cuối kì 1

Tham khảo đề thi mẫu tại đây. Đề tự luận tham khảo:

Câu 29. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen.

Biết phân tử khối của X là 46. Xác định công thức phân tử của hợp chất X.

Câu 30. Viết đồng phân cấu tạo mạch carbon hở của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C4H10O.

Câu 31. Sulfur dioxide là chất khí, không màu, có mùi hắc, độc,… Đặc biệt, khí sulfur dioxide là một trong những tác nhân gây mưa acid. Hãy đề xuất các biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển?

Đề 4 – Đề kiểm tra học kì 1 môn hóa học lớp 11

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)

Câu 1: Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl

B. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

C. FeS + 2HCl  → FeCl2 + H2S

D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

Câu 2: Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?

A. CH3 – CH2 – CH3

B. CH3= CH3

C. CH2=CH2

D. CH ≡ CH

Câu 3: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là

A. 25 g                                 B. 15 g

C. 20 g                                 D. 10 g

Câu 4: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)?

A. C + O2 ” CO2

B. C + 2CuO ” 2Cu + CO

C. 3C + 4Al ” Al4C3

D. C + H2O ” CO+ H2

Câu 5: Công thức đơn giản nhất là công thức

A. biểu thị tỉ lệ tối đa các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

B. biểu thị tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

C. biểu diễn số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

D. biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 20,50 gam.

B. 8,60 gam.

C. 9,40 gam.

D. 11,28 gam.

Câu 7: Kim cương và than chì là các dạng

A. đồng hình của cacbon.

B. đồng vị của cacbon.

C. thù hình của cacbon.

D. đồng phân của cacbon.

Câu 8: Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

A. pH = 2                        B. pH = 13

C. pH = 12                      D. pH = 1

Câu 9: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.

B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.

C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.

D. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là

A. Cu                            B. Zn

C. Mg                           D. Al

Câu 11: Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?

A. C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN.

B. HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa.

C. CH3COOH, CH3COONa, (NH4)2CO3, C6H6.

D. CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO.

Câu 12: Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :

A. NH4+, NH3.

B. NH4+, NH3, H+.

C. NH4+, NH3, OH-.

D. NH4+, OH-.

Câu 13: Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:

A. một thứ tự nhất định.

B. đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.

C. đúng số oxi hoá.

D. đúng hoá trị.

Câu 14: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:

A. SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + CO2

B. SiO2 + 4HF →SiF4 + 2H2O

C. SiO2 + Mg → 2MgO + Si

D. SiO2 + Na2CO3 →Na2SiO3 + CO2

Câu 15: Tìm phản ứng nhiệt phân sai:

A. 2AgNO3 → Ag2O + 2NO2 + 1/2O2

B. Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2O2

C. Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2

D. KNO3 → KNO2 + 1/2O2

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

A. phân hủy khí NH3.

B. thủy phân Mg3N2.

C. đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

D. nhiệt phân NaNO2.

Câu 17: Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Al3+ , SO42-, Mg2+, Cl-

B. H+, NO3-, SO42-, Mg2+

C. K+, CO32-, SO42-

D. Fe2+, NO3-, S2-, Na+

Câu 18: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là

A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết ion.

C. liên kết cho nhận.

D. liên kết đơn.

Câu 19: Ion NH4+ có tên gọi:

A. Cation amoni

B. Cation nitric

C. Cation amino

D. Cation hidroxyl

Câu 20: Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?

A. Na2HPO4 và 15,0g

B. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g

C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g

D. Na3PO4 và 50,0g

Câu 21: Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:

A. 12.                                      B. 13.

C. 14.                                      D. 10.

Câu 22: Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

A. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.

B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. C2H5OH, CH3OCH3.

D. C4H10­, C­6H6.

Câu 23: Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Câu 24: Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %:

A. P2O5.                                  B. P.

C. PO43-.                                 D. H3PO4.

PHẦN II: TỰ LUẬN (2,0 điểm)

Câu 25: Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?

b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?

Đề 5 – Bộ đề hóa học lớp 11 chương trình Chân trời sáng tạo

Câu 1: Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl

B. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

C. FeS + 2HCl  → FeCl2 + H2S

D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

Câu 2: Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?

A. CH3 – CH2 – CH3

B. CH3= CH3

C. CH2=CH2

D. CH ≡ CH

Câu 3: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là

A. 25 g                                 B. 15 g

C. 20 g                                 D. 10 g

Câu 4: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)?

A. C + O2 ” CO2

B. C + 2CuO ” 2Cu + CO

C. 3C + 4Al ” Al4C3

D. C + H2O ” CO+ H2

Câu 5: Công thức đơn giản nhất là công thức

A. biểu thị tỉ lệ tối đa các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

B. biểu thị tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

C. biểu diễn số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

D. biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 20,50 gam.

B. 8,60 gam.

C. 9,40 gam.

D. 11,28 gam.

Câu 7: Kim cương và than chì là các dạng

A. đồng hình của cacbon.

B. đồng vị của cacbon.

C. thù hình của cacbon.

D. đồng phân của cacbon.

Câu 8: Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

A. pH = 2                        B. pH = 13

C. pH = 12                      D. pH = 1

Câu 9: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.

B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.

C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.

D. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là

A. Cu                            B. Zn

C. Mg                           D. Al

Câu 11: Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?

A. C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN.

B. HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa.

C. CH3COOH, CH3COONa, (NH4)2CO3, C6H6.

D. CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO.

Câu 12: Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :

A. NH4+, NH3.

B. NH4+, NH3, H+.

C. NH4+, NH3, OH-.

D. NH4+, OH-.

Câu 13: Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:

A. một thứ tự nhất định.

B. đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.

C. đúng số oxi hoá.

D. đúng hoá trị.

Câu 14: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:

A. SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + CO2

B. SiO2 + 4HF →SiF4 + 2H2O

C. SiO2 + Mg → 2MgO + Si

D. SiO2 + Na2CO3 →Na2SiO3 + CO2

Câu 15: Tìm phản ứng nhiệt phân sai:

A. 2AgNO3 → Ag2O + 2NO2 + 1/2O2

B. Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2O2

C. Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2

D. KNO3 → KNO2 + 1/2O2

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

A. phân hủy khí NH3.

B. thủy phân Mg3N2.

C. đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

D. nhiệt phân NaNO2.

Câu 17: Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Al3+ , SO42-, Mg2+, Cl-

B. H+, NO3-, SO42-, Mg2+

C. K+, CO32-, SO42-

D. Fe2+, NO3-, S2-, Na+

Câu 18: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là

A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết ion.

C. liên kết cho nhận.

D. liên kết đơn.

Câu 19: Ion NH4+ có tên gọi:

A. Cation amoni

B. Cation nitric

C. Cation amino

D. Cation hidroxyl

Câu 20: Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?

A. Na2HPO4 và 15,0g

B. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g

C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g

D. Na3PO4 và 50,0g

Câu 21: Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:

A. 12.                                      B. 13.

C. 14.                                      D. 10.

Câu 22: Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

A. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.

B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. C2H5OH, CH3OCH3.

D. C4H10­, C­6H6.

Câu 23: Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Câu 24: Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %:

A. P2O5.                                  B. P.

C. PO43-.                                 D. H3PO4.

PHẦN II: TỰ LUẬN (2,0 điểm)

Câu 25: Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?

b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?

Đề 6 – đề thi hoá 11 cuối kì 1 (có trắc nghiệm & tự luận)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM, từ câu 1 – 18)

Câu 1: Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:

đề thi hóa học lớp 11 học kì 1

A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.

B. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.

C. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ.

D. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.

Câu 2: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của :

A. N                                        B. K2O

C. P                                         D. P2O5

Câu 3: Sục V lít CO2(đkc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:

A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít.

B. 2,24 lít.

C. 6,72 lít.

D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít.

Câu 4: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính:

A. Cr(OH)3.                            B. Al(OH)3 .

C. Zn(OH)2.                           D. Ba(OH)2.

Câu 5: Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :

A. 2,24 lít.                               B. 11,2 lít.

C. 4,48 lít.                              D. 6,72 lít.

Câu 6: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. 5.                                        B. 2.

C. 3.                                        D. 4.

Câu 7: Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?

A. 1s22s22p4.

B. 1s22s22p6.

C. 1s22s22p3 .

D. 1s22s22p5.

Câu 8: Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:

A. benzen.                               B. ete.

C. dầu hoả.                             D. nước.

Câu 9: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:

A. H2O rắn.                             B. CO2 rắn.

C. SO2 rắn.                              D. CO rắn.

Câu 10: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

A. Al2O3, Cu, MgO, Fe .

B. Al; Fe, Cu, Mg.

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.

D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.

Câu 11: Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl 0,10M thì quỳ tím đổi sang màu:

A. vàng.                                  B. xanh.

C. trắng.                                  D. đỏ.

Câu 12: Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:

A. NaNO3.                              B. (NH2)2CO.

C. NH4NO3.                            D. NH4Cl.

Câu 13: Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:

A. Kiềm.

B. Axit.

C. Trung tính

D. Lưỡng tính.

Câu 14: Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội

A. Fe, Al                                 B. Zn, Pb

C. Mn, Ni                                D. Cu, Ag

Câu 15: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. Nước ở hồ, nước mặn.

B. Nước biển.

C. KCl rắn, khan.

D. Dung dịch KCl trong nước.

Câu 16: Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:

A. a + b = c + d.

B.  a + 2b = c + 2d.

C. a + 2b = c + d.

D. a + 2b = – c – 2d.

Câu 17: Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?

A. có kết tủa trắng.

B. không có hiện tượng.

C. có mùi khai bay lên và có kết tủa trắng.

D. có khí mùi khai bay lên.

Câu 18: Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?

A. Na3PO4: 50 gam.

B. Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.

C. Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam.

D. NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

đề thi hóa học lớp 11 cuối học kì 1

Câu 2: (2,0 điểm) Khi cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HNO3  0,5M  thu được 1,008 lít khí NO duy nhất (đktc).

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?

b) Tính nồng độ mol của axit HNO3  trong dung dịch sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không đổi.
Đáp án:

đề thi hóa cuối học kì 1

Câu 1:

NH3 tan rất tốt trong nước, nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước

Đáp án B

Câu 2:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.

Đề 7 – Đề thi hóa 11 cuối kì 1 với độ khó trung bình

Câu 1: Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là:

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O↑ + H2O

A. 24.                                     B. 38.

C. 14.                                     D. 10.

Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

A. H2SO3 → 2H+ + SO32-

B. Na2S → 2Na+ + S2-

C. H2CO3  2H+ + CO32-

D. H2SO4 2H+ + SO42-

Câu 3: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sự điện li là sự phân li ra ion của các chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy

B. Dung dịch các chất điện li dẫn được điện

C. Chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy phân li thành ion gọi là chất điện li

D. Chất điện li mạnh là chất tan hoàn toàn trong nước

Câu 4: Axit HNO3 là một axit

A. yếu.                                    B. mạnh.

C. rất yếu.                               D. trung bình.

Câu 5: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?

A. [H+] < [CH3COO-]

B. [H+] < 0,1M

C. [H+] = 0,1M

D. [H+] > [CH3COO-]

Câu 6: Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn:

A. CO2                                    B. SO2

C. CO                                     D. NO2

Câu 7: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CaCO3                                B. CO

C. CH4                                    D. CaC2

Câu 8: Chất nào sau đây khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion?

A. H2CO3                              B. CH3COOH

C. NaOH                                D. HF

Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(b) Sục khí F2 vào nước.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.

(h) C + H2O(hơi) ở nhiệt độ cao.

(i) Nung Cu(NO3)2.

(k) Dẫn CO qua FeO nung nóng.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 6.                                        B. 5.

C. 7.                                       D. 8.

Câu 10: Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao:

A. CaO                                    B. CuO

C. PbO                                    D. ZnO

Câu 11: Khử hoàn toàn 14g hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu được 10,32g hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (đktc) đã dùng cho quá trình trên là:

A. 10,304 lít

B. 1,0304 lít

C. 5,152 lít

D. 51,52 lít

Câu 12: Muối được sử dụng làm bột nở cho bánh quy xốp là muối nào sau đây?

A. NaHCO3.

B. NH4HCO3

C. Na2CO3.

D. (NH4)2CO3.

Câu 13: Cho các chất: nhôm cacbua (Al4C3), axetilen (C2H2), natri cacbonat (Na2CO3), đường saccarozơ (C12H22O11), PVC ([C2H3Cl]n). Số chất không phải là hợp chất hữu cơ là

A. 2                                         B. 1

C. 4                                         D. 3

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hợp chất hữu cơ M bằng vừa đủ 105 ml khí oxi, sản phẩm cháy thu được gồm 80 ml khí CO2, 90 ml hơi H2O, 10 ml N2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ. Công thức phân tử của M là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16; N = 14)

A. C4H10O2N2

B. C3H7O2N

C. C4H7O2N

D. C4H9O2N

Câu 15: Thành phần của dung dịch NH3 gồm:

A. NH3, NH4+ và OH‑.

B. NH3 và H2O.

C. NH4+, OH-, NH3 và H2O.

D. NH4+ và OH.

Câu 16: Dung dịch BaCl2 2M có nồng độ mol/l của anion là

A. 4M                                      B. 1M

C. 2M                                      D. 0,5M

Câu 17: Ở nhiệt độ thường, nitơ phản ứng được với:

A. Li                                        B. Cl2

C. Pb                                       D. F2

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Dung dịch NH3 là 1 bazơ yếu.

B. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O.

C. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.

D. Phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng thuận nghịch.

Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,850.                                 B. 19,700.

C. 29,550.                              D. 14,775.

Câu 20: Cacbon phản ứng với tất cả các chất nào sau đây?

A. Al, HNO3 đặc, KClO3

B. Na2O, NaOH, HCl

C. NH4Cl, KOH, AgNO3

D. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3

Câu 21: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau đều tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

A. CO2 và NaOH

B. C và HNO3 đặc

C. CO và Fe2O3

D. C và CuO

Câu 22: Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là

A. 19,2 gam                            B. 20,1 gam

C. 27,0 gam                            D. 20,7 gam

Câu 23: Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:

A. 3,36                                    B. 2,24

C. 1,12                                    D. 1,344

Câu 24: Cho từ từ khí CO đi qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl 2/3 M, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V2 gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 0,037.                                 B. 0,336.

C. 0,112.                                 D. 1,490.

Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 3,0 mol.                              B. 2,8 mol.

C. 3,2 mol.                              D. 3,4 mol.

Câu 26: Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là

A. 1                                         B. 2

C. 12                                       D. 13

Câu 27: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có tỉ khối so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16)

A. CH2O

B. C2H4O2

C. C2H4O

D. C3H8O

Câu 28: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố

A. cacbon                                B. oxi

C. silic                                     D. nitơ

Câu 29: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. HNO2                                 B. H2CO3

C. CH3COOH                          D. HCl

Câu 30: Muối amoni là chất điện li thuộc loại:

A. Mạnh.

B. Trung bình.

C. Tùy gốc axit.

D. Yếu.

Câu 31: Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là:

A. Có khí mùi khai bay lên

B. Không có hiện tượng.

C. Có kết tủa trắng

D. Có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng.

Câu 32: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn được điện?

A. đường saccarozơ (C12H22O11)

B. muối ăn (NaCl)

C. đường glucozơ (C6H12O6)

D. rượu etylic (C2H5OH)

Đáp án

đề thi hk 1 môn hóa lớp 11

Kết luận

Đề thi hóa 11 cuối kì 1 đã được tổng hợp kèm đáp án. Với bộ đề này, bạn có thể ôn tập và có sự chuẩn bị tốt nhất cho bài thi sắp tới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *